BỘ ĐẦU TRỤC VÍT

BỘ ĐẦU TRỤC VÍT

   Chúng tôi sản xuất các Bộ đầu trục vít bằng những công nghệ hiện đại nhất nhằm đảm bảo tính phù hợp của linh kiện trong quá trình sản xuất xuyên suốt của khách hàng . Tạo ra các sản phẩm nhựa và linh kiện nhựa trong mọi linh kiện và thiết bị như ô tô , xe máy , điện tử , dân dụng , hàng không·

Download Catalogue

Video sản phẩm

1. Cấu tạo bộ đầu trục vít máy ép nhựa

Bộ đầu trục vít thường là tổ hợp gồm 3 chi tiết:

  • Đầu tên lửa (Screw head): Có tác dụng gắn vào trục vít bằng mối ghép ren.
  • Vòng chống tràn (Check-ring): có 2 loại là có ngàm và không ngàm, tác dụng là chống sự trào ngược của nhựa trong quá trình đẩy, nén nhựa vào khuôn.
  • Vòng chặn nhựa (Seal-ring): Chặn lại, áp sát vào vòng chống tràn để đảm bảo quá trình chống trào ngược.

 

Cấu tạo bộ đầu trục vít

Bộ đầu trục vít loại có ngàm

Bộ đầu trục vít loại có ngàm

• Vòng chặn nhựa (checkring) có phần tai, mục đích là để cài vào đầu tên lửa (Screw head) để cố dịnh vòng chặn nhựa và đầu tên lửa với nhau, không cho vòng chặn nhựa quay quanh đầu tên lửa.

• Tùy theo thiết kế mà nhà sản xuất sẽ thiết kế 2 tai cài hay 4 tai cài cho vòng chặn nhựa.

Với loại này, việc điều chỉnh lượng nhựa chính xác hơn, độ bền của checkring cao hơn, khi hoạt động, checkring sẽ quay cùng trục vít.

Bộ đầu trục vít loại không ngàm

Checkring loại không ngàm
Bộ đầu trục vít loại không ngàm

• Vòng chặn nhựa (checkring) thiết kế dạng trụ tròn, hai đầu tiếp xúc với đầu tên lửa (screw head) đều là dạng phẳng. Vòng chặn nhựa xoay tròn không giới hạn đối với đầu tên lửa.

• Tùy theo thiết kế mà các mặt đầu vòng chặn nhựa có thể có các góc côn khác nhau.

Với loại này, check-ring sẽ quay tự do không theo trục vít. Dễ chế tạo hơn , lượng nhựa kém chính xác hơn, do check-ring không quay cùng tốc độ của trục vít khi lấy nhựa , nên dễ tạo ra các dòng chảy rối . Khu vực tiếp giáp của checkring và đầu trục vít thường bị mòn. Để đối ứng tình trạng này, các nhà sản xuất thường làm cứng hơn vị trí tiếp giáp còn phần chuôi và ren thường mềm hơn để chống gẫy.

(*)Ngoài ra, nếu chia theo tính năng sử dụng, còn có 1 số loại bộ đầu trục vít đặc biệt, ví dụ như bộ đầu trục vít có chức năng trộn nhựa, bộ đầu trục vít 4 chi tiết.

Bộ đầu trục vít có chức năng trộn nhựa

Bộ đầu trục vít có chức năng trộn nhựa
Bộ đầu trục vít có chức năng trộn nhựa

Bộ đầu trục vít có chức năng trộn nhựa thường là bộ đầu trục vít không ngàm, nó sẽ có cấu tạo đặc biệt ở 2 linh kiện:

  • Đầu tên lửa sẽ được thiết kế các đường xoắn, các góc cản nhựa để dòng nhựa trở nên hỗn loạn và trộn vào nhau từ đó giúp dòng nhựa có màu đồng đều hơn, giải quyết lỗi NG sản phẩm.
  • Vòng chặn nhựa có các rãnh dẫn hướng hỗ trợ tạo dòng chảy xoắn của nhựa.

Công dụng:

  • Tăng khả năng trộn lẫn dòng nhựa chính và dòng hạt màu.

Bộ đầu trục vít 4 chi tiết

Bộ đầu trục vít 4 chi tiết

Bộ đầu trục vít 4 chi tiết là sự kết hợp thiết kế của bộ đầu trục vít không ngàm và bộ đầu trục vít có ngàm, nó sẽ mang ưu điểm của cả hai thiết kế trên.

2. Phạm vi chế tạo

  • Đường kính từ: D10mm –  D250mm.

3. Ứng dụng

  • Tỉ lệ thủy tinh có trong nhựa 0%GF tới 65%GF.
  • Loại nhựa mà khách hàng sử dụng
  • Nhựa không ăn mòn: PET, PP, PC, ABS…
  • Nhựa ăn mòn: PA, PA6. PA9T, PPS, LCP…
  • Nhựa trong có độ bết cao: PC trong, PC màu.
  • Nhựa có độ cứng cao: Bakelite.

4. Phương pháp chế tạo

4.1. Bộ đầu trục vít thép hợp kim đặc biệt

Bộ đầu trục vít thép hợp kim đặc biệt
Bộ đầu trục vít thép hợp kim đặc biệt

     Sử dụng các loại Hợp kim cường độ cao , được nhiệt luyện trong môi trường chân không , tạo ra sản phẩm có cơ tính cao nhất của các loại thép được lựa chọn kỹ càng để chế tạo . Các vị trí quan trọng của linh kiện được gia cường bằng các loại hợp kim đặc biệt nhằm tăng tuổi thọ linh kiện.

4.2. Hợp kim siêu cứng.

  • Độ cứng sau khi hoàn thiện đạt từ 60 đến 65 HRC, đặc biệt có loại tới 68HRC.
  • Ứng dụng cho bộ đầu trục vít sử dụng với các loại nhựa có tỉ lệ thủy tinh cao, tối đa tới 65%GF.

4.3. Bộ đầu trục vít thiêu kết

Dùng công nghệ thiêu kết để chế tạo bộ đầu trục vít bằng phương pháp:
Ép đẳng tĩnh nóng (HIP) là một quá trình sản xuất, được sử dụng để giảm độ xốp của kim loại và tăng mật độ của nhiều vật liệu. Điều này cải thiện tính chất cơ học và khả năng làm việc của vật liệu. Do vật liệu có độ tinh khiết cao và tính chất vật liệu có thể chọn thông qua thành phần của bột kim loại, nên đây là công nghệ tốt nhất để đối ứng với những nhựa có phụ gia chứa thành phần halogen free.

  • Độ cứng sau khi hoàn thiện đạt từ 58 đến 65 HRC, đặc biệt có loại tới 68HRC.
  • Ứng dụng cho bộ đầu trục vít sử dụng với các loại nhựa có tỉ lệ thủy tinh cao, tối đa tới 65%GF.

4.4. Bộ đầu trục vít phủ PVD (PVD Coating)

     Bộ đầu trục vít dùng công nghệ phủ PVD (PVD Coating) nhằm tăng khả năng cơ tính bề mặt, lớp mạ đóng vai trò như một lớp bảo vệ bề mặt trục vít khỏi tác động của lực ma sát dòng nhựa cũng như phản ứng hóa học với các loại nhựa Free Halogen.

Phủ PVD tạo ra lớp màng gốm kim loại có độ cứng vi mô cao (1500-8000 HV), thường vượt quá 80 HRC, tùy thuộc vào thành phần lớp phủ như: TiN, CrN, TiALN,…Các lớp phủ tạo ra bằng công nghệ này thường có hệ số ma sát thấp (0,1 – 0,4) tùy thuộc vào thành phần trên, Đây là một quá trình lắng đọng, với độ dày màng trung bình từ 2-5 µm.Nhiệt độ xử lý tương đối thấp (320 °C- 600°C),Thực hiện trong môi trường chân không tương đối cao (1.0^-2), Không cần xử lý nhiệt sau khi có lớp phủ để duy trì độ cứng của phôi. Các cạnh góc luôn CHÍNH XÁC, không bám quá nhiều lớp phủ và lớp phủ thường sẽ bóng sáng láng mịn hơn.

Lớp phủ TiN

  • Độ dày lớp mạ: 2-4 μm
  • Màu sắc: Vàng ánh kim
  • Độ cứng: 1800-2200 HV
  • Hệ số ma sát: 0.6
  • Nhiệt độ hoạt động tối đa: 600°C
  • Ứng dụng: Phù hợp nhựa PE, PC, PS, PET…. khả năng chống mài mòn tốt, chống bám dính nhựa, dễ thay đổi loại nhựa sản xuất.

Lớp phủ CrN

  • Độ dày lớp mạ: 2-4 μm
  • Màu sắc: Bạc
  • Độ cứng: 1200-2200 HV
  • Hệ số ma sát: 0.6
  • Nhiệt độ hoạt động tối đa: 800°C
  • Ứng dụng: Phù hợp nhựa PS, PA, PPS, LCP, PEEK (dòng nhựa chống cháy free halogen)

Lớp phủ TiALN

  • Độ dày lớp mạ: 2-4 μm
  • Màu sắc: Tím đen
  • Độ cứng: 2000-3000 HV
  • Hệ số ma sát: 0.4
  • Nhiệt độ hoạt động tối đa: 800°C
  • Ứng dụng: Phù hợp nhựa  > 40%GF siệu chống mài mòn.

5. Quy trình cung cấp sản phẩm

Bước 1: Quý khách gửi cho chúng tôi yêu cầu báo giá bao gồm các thông tin:

  • Tên đầy đủ model máy hoặc ảnh model máy
  • Thông số đường kính và chiều dài linh kiệ
  • Model nhựa sử dụng hoặc ảnh bao bì nhựa để lựa chọn chất liệu và công nghệ chế tạo linh kiện phù hợ

Bước 2: ASG Việt Nam gửi báo giá tới Quý khách.

Bước 3: Quý khách gửi đơn hàng.

Bước 4: Trong đa số trường hợp chúng tôi đã có bản vẽ chế tạo, một số trường hợp chúng tôi chưa có bản vẽ thì chúng tôi sẽ tới nhà máy của Quý khách để đo và xây dựng bản vẽ.

Bước 5: Sản xuất và QC chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001:2005

Bước 6: Giao hàng

Bước 7: Thanh toán giá trị đơn hàng.

 

6. Bảo hành sản phẩm

Bảo hành 1 năm cho toàn bộ linh kiện.

 

Sản phẩm tương tự

Bộ xi lanh trục vít