I. Chức năng của đầu trục vít cho máy ép nhựa.
Đầu trục vít cho máy ép nhựa hay còn gọi là tipset là một bộ linh kiện gồm 3 linh kiện đi cùng nhau là đầu trục vít (screw head), setring, checkring trong máy ép nhựa. Đầu trục vít có tác dụng chặn nhựa chảy ngược khi ép dòng nhựa nóng chảy vào khuôn và bơm nhựa lên phía trên phần adapter khi trục vít lùi ra phía sau.
Đầu trục vít được lắp vào phần đầu của trục vít máy ép nhựa.
II. Cầu tạo
Tùy theo hãng máy Fanus, Sumitomo, Niigata, Nissei, JSW, Toshiba, Meiki, Sodick, Woojin, Haitian, Huyndai… và yêu cầu làm việc mà cấu tạo của Đầu trục vít có những đặc trưng khác nhau như
– Cấu tạo góc côn, đặc trưng nhất là hãng JSW với góc côn nhỏ nên đầu côn rất dài so với các hãng còn lại
– Checkring trong bộ đầu trục vít chia làm 2 loại chính
+ Checkring có ngàm: checkring có 2 ngàm để cố định chuyển động xoay tròn với đầu trục vít, ưu điểm của loại này là đầu trục vít và checkring ít bị mòn do không có chuyển độ xoay tương đối với nhau nhưng xi lanh lại dễ bị mòn.
+ Checkring không ngàm:checkring và đầu trục vít sẽ có chuyển động tương đối và không ràng buộc nhau, ưu điểm của loại này là xi lanh sẽ ít bị mòn nhưng checkring sẽ nhanh bị mòn hơn do độ cứng chế tạo thấp hơn đầu trục vít.
III. Yêu cầu
1.Yêu cầu về độ chịu mài mòn của đầu trục vít máy ép nhựa.
Đầu trục vít cho máy ép nhựa (tipset) luôn hoạt động trong môi trường có nhiệt độ cao (khoảng 310oC) với áp lực lớn và có chuyển động tương đối với xi lanh và nguyên liệu nhựa (xảy ra ma sát). Nên dạng hỏng phổ biến nhất sẽ là mài mòn. Phần đầu của bộ đầu, phần tiếp giáp giữa đầu trục vít và checkring. Tốc độ mài mòn phụ thuộc lớn vào %GF (%thủy tinh) trộn thêm trong nguyên liệu sản xuất. Các vấn đề xảy ra khi Đầu trục vít (tipset) bị mài mòn:
– Mòn Đầu trục vít và mòn đầu checkring phần tiếp nối với screw head. Lượng nhựa đưa vào trục vít sẽ không ổn định ảnh hưởng tới điều kiện đúc gây NG sản phẩm.
– Mòn đường kính ngoài checkring: khi vùng này bị mòn, áp lực đẩy và giữ của quá trình ép đúc nhựa sẽ không đủ. Dẫn tới các lỗi như sóng bề mặt, lõm bề mặt, short size không đạt….
2. Yêu cầu về độ chống ăn mòn của đầu trục vít cho máy ép nhựa.
Khi sử dụng các loại nhựa có gốc axit nhưa PA6, PA66, PPS… ở trong môi trường nhiệt độ cao và có độ ẩm (độ ẩm tồn tại trong nhựa nguyên liệu, dù đã qua hệ thống sấy vẫn không thể triệt tiêu hoàn toàn) sẽ giải phòng hơi axit. Hơi axit sẽ ăn mòn bề mặt đầu trục vít gây ra các vết rỗ bề mặt, giảm cơ tính bề mặt tăng tốc độ mài mòn. Các vết rỗ bề mặt sẽ là nơi nhựa nóng chảy bị bám lại. Với sự tác dụng nhiệt độ cao trong thời gian dài và liên tục. Các phần nhựa này bị than hóa và bám vào dòng chảy nhựa đi vào khuôn đúc. Nếu là các nhựa màu thì phần bị than hóa sẽ gây ra các vấn đề về chấm đen, vệt đen. Gây NG sản phẩm.
IV. Vật liệu
Dựa vào mác nhựa, %GF (% thủy tinh) mà chúng tôi lựa chọn vật liệu, phương pháp gia công và nhiệt luyện phù hợp để chế tạo đầu trục vít cho máy ép nhựa.
– Nếu cần tăng cường khả năng chống mài mòn. Chúng tôi tăng thành phần Vonfram trong hợp kim nhằm tăng độ cứng của vật liệu, Và nếu ngược lại chúng tôi sẽ bổ sung Niken để đảm bảo khả năng chịu uốn cho đầu trục vít (vật liệu càng cứng càng chịu mòn tốt thì càng giòn hay càng mềm thì càng giẻo chịu uốn càng tốt)
– Nhựa có gốc axit, có khả năng ăn mòn hóa học. Chúng tôi sẽ bổ sung Coban nhằm hạn chế khả năng tác dụng hóa học giữa hợp kim và hơi axit. Từ đó giảm khả năng ăn mòn Đầu trục vít.
Các mác vật liệu thường dùng: AF68, AF65, AF60, AF56 với độ cứng cao nhất đạt 68 HRC với khả năng chịu ăn mòn hóa học và chịu màn mòn cho các loại nhựa trộn 50% GF
V. Phương pháp chế tạo
Tùy theo yêu cầu khác nhau về mác nhựa và %GF mà sẽ có phương pháp chế tạo khác nhau
1.Phương pháp thấm Nito của đầu trục vít máy ép nhựa.
Đây là phương pháp đơn giản. Sau khi gia công tạo hình và mài thô. Đầu trục vít (screw) được đưa vào lò thấm Nito. Thấm Nitơ là làm giàu nitơ ở lớp vùng biên (bề mặt chi tiết). Xảy ra bằng cách nung chi tiết trong bổn muối là nguồn cung cấp nitơ từ 560°c đến 580°c hoặc trong lò nitrua với dòng khí amoniac chảy qua ở 500°c đến 520°c. Trong phương pháp tôi Thấm nitơ: một lớp mỏng vùng biên của chi tiết bằng thép nitơ hóa được làm giàu với nitơ. Do đó phát sinh một vùng biên rất cứng và có độ bền mài mòn. Ở phương pháp Thấm nitơ, việc tăng độ cứng không dựa vào vào cấu tạo mactensit. Mà là cấu tạo hợp chất nitơ (nitrua) cực kỳ cứng ở lớp vùng biên của chi tiết.
2.Phương pháp phun phủ HVOF
HVOF là chữ viết tắt của từ tiếng anh High velocity oxy-fuel coating spraying. Có nghĩa là phun phủ hỗn hợp vật chất ở vận tốc cao. Công nghệ HVOF có thể hiểu đơn giản như sau: Một hỗn hợp bao gồm nhiên liệu cháy và oxy được đưa vào một buồng đốt và ở đó, chúng được đốt cháy liên tục. Các khí cháy sẽ được đưa qua một miệng vòi phun có cấu tạo sao cho có khả năng gia tốc vận tốc của dòng khí đến vài lần vận tốc âm thanh thường lớn hơn 1000m/s. Đồng thời quá trình này sẽ có một bộ phận cấp bột cần phun vào dòng khí và phun tới bề mặt của chi tiết cần phủ HVOF. Kết quả là lớp phủ HVOF có độ xốp rất thấp và độ bám dính tuyệt vời.
3.Phương pháp hàn hợp kim
Do đầu trục vít cho máy ép nhựa được chia làm 2 phần. Một phần lắp vào thân trục vít (yêu cầu khả năng chịu uốn cao) và một phần hoạt động bên ngoài (yêu cầu khả năng chịu mòn cao). Do yêu cầu khác nhau ở 2 phần trên đầu trúc vít mà người ta sử dụng phương pháp hàn. Chi tiết đầu trục vít được làm từ 2 chi tiết với độ cứng khác nhau. Sau đó hàn lại với nhau để đảm bảo yêu cầu làm việc hoàn hảo.
VI. Cách thức đặt hàng:
Ngay khi có yêu cầu từ khách hàng, chúng tôi sẽ dựa vào model máy đúc hoặc khảo sát thực tế để lên bản vẽ. Sau đó chuyển thông tin tới hệ thống maker Nhật Bản, Đài Loan, Singapo, Trung Quốc để chế tạo. Dự kiến từ khi có yêu cầu tới khi giao hàng cho khách hàng khoảng 25 ngày.
– Các thông tin cần có:
+ Mác nhựa
+ % Thủy tinh
+ Model máy đúc
VII. Khả năng đáp ứng
Chúng tôi nhận cung cấp đầu trục vít cho máy ép nhựa (screw) của các hãng Fanus, Sumitomo, Niigata, Nissei, JSW, Toshiba, Meiki, Sodick, Woojin, Haitian, Huyndai… với
– Dải đường kình: Ø14mm ~ Ø200mm
– Chiều dài lớn nhất: 1000mm
Ⅷ. Một số model máy và thông số cảo
Trong thực tế, cảo có nhiều kích thước khác nhau yêu cầu máy ép có thông số kỹ thuật phù hợp. Một số model máy ép và thông số kỹ thuật
1.Model máy Sumitomo:
ĐƯỜNG KÍNH | MODEL |
Φ14 | SE18DU |
Φ16 | SE18DU |
Φ18 | SE18DU,SE30DU |
Φ20 | SE18DU,SE30DU |
Φ22 | SE30DU, SE50DU |
Φ25 | SE30DU, SE50DU, SE75DU, SE100DU |
Φ28 | SE50DU, SE75DU, SE100DU, SE130DU |
Φ32 | SE50DU, SE75DU, SE100DU, SE130DU, SE180DU |
Φ36 | SE75DU, SE100DU, SE130DU, SE180DU |
Φ40 | SE100DU, SE130DU, SE180DU |
Φ45 | SE180DU, SE220HS, SE220HD, SE280HS |
Φ50 | SE180DU, SE220HS, SE220HD, SE280HS, SE280HD, SE350HS |
Φ56 | SE180DU, SE220HS, SE220HD, SE280HS, SE280HD, SE350HS |
Φ63 | SE280HS, SE280HD, SE350HD, SE350HS, SE450HD |
Φ71 | SE350HD, SE350HS, SE450HD |
2.Model máy JSW:
MODEL | DIMATER |
J450AD-1400H | D76; 76x1995L |
J450AD-890H | D72; 72x1725L |
J350AD- 890H | D66; 66x1725L |
J280AD – 890H | D66; 66x1725L |
J220AD – 460H | D53; 53x1385L |
J110AD – 110H | D35; (GP21) 35X958L |
J55AD – 30H | D22; (GP21) LSP-2 22X613L |
3.Model máy Toshiba:
Đường kính | Model |
Ф14 | EC-5 |
Ф16 | EC-5, EC-20PN |
Ф18 | EC-20PN |
Ф20 | EC-20PN |
Ф22 | EC-40PN, , EC-50SX |
Ф25 | EC-40PN, EC-60PN, EC-50SX, EC-75SX, EC100-SX |
Ф28 | EC-40PN, EC-60PN, EC-50SX, EC-75SX, EC100-SX |
Ф32 | EC-60PN, EC-50SX, EC-75SX, EC100-SX, EC130-SX |
Ф36 | EC-50SX, EC-75SX, EC100-SX, EC130-SX, EC180-SX |
Ф40 | EC100-SX, EC130-SX, EC180-SX, EC230-SX |
Ф45 | EC100-SX, EC130-SX, EC180-SX, EC230-SX |
Ф50 | EC180-SX, EC230-SX, EC350-SX |
Ф55 | EC180-SX, EC230-SX |
Ф60 | EC350-SX |
Ф70 | EC350-SX |
4.Model máy Demag:
Đường Kính | Model |
Ф25 | Dragon-50, Dragon-100 |
Ф30 | Dragon-50, Dragon-100 |
Ф35 | Dragon-100, Dragon-150 |
Ф40 | Dragon-150, Dragon-200 |
Ф45 | Dragon-200, Dragon-250 |
Ф50 | Dragon-200, Dragon-250 |
Ф55 | Dragon-250 |
5.Model máy Fanuc:
Đường Kính | Model |
Φ14 | FANUC-15, FANUC-30 |
Φ16 | FANUC-15, FANUC-30 |
Φ18 | FANUC-15, FANUC-30 |
Φ20 | FANUC-30, FANUC-50 |
Φ22 | FANUC-30, FANUC-50, FANUC-100 |
Φ26 | FANUC-50, FANUC-100 |
Φ28 | FANUC-50, FANUC-100 |
Φ32 | FANUC-100, FANUC-150, FANUC-250 |
Φ36 | FANUC-100, FANUC-150, FANUC-250 |
Φ40 | FANUC-100, FANUC-150, FANUC-250, FANUC-300 |
Φ44 | FANUC-150, FANUC-250, FANUC-300 |
Φ48 | FANUC-150, FANUC-250, FANUC-300 |
Φ52 | FANUC-150, FANUC-250, FANUC-300 |
Φ56 | FANUC-300 |
Φ64 | FANUC-300 |
Φ68 | FANUC-300 |
6.Model máy Nissei:
Đường kính | Model |
Φ16 | NEX15, PEX40-2A |
Φ19 | NEX15, PEX40-2A, NEX30 |
Φ22 | NEX30, PEX40-5A, NEX50 |
Φ26 | PEX40-5A, PEX60-5A, NEX50, NEX80 |
Φ28 | PEX60-5A, PEX80-9A, NEX50, NEX80, NEX110 |
Φ32 | PEX80-9A, PEX110-12A, NEX80, NEX110, NEX140 |
Φ36 | PEX80-9A, PEX110-12A, NEX110, NEX140 |
Φ40 | PEX110-12A, NEX140 |
Φ45 | PEX180-36A, PEX220-50A, NEX250 |
Φ50 | PEX180-36A, NEX250, NEX280 |
Φ51 | NEX360 |
Φ56 | PEX180-36A, PEX220-50A, PEX280-71A, NEX250, NEX280, NEX360 |
Φ63 | PEX220-50A, PEX280-71A, PEX360-100A, NEX280, NEX360, NEX460 |
Φ71 | PEX280-71A, PEX360-100A, PEX460-160A, , NEX460 |
Φ80 | PEX360-100A, PEX460-160A |
Φ90 | PEX460-160A |
7.Model máy Toyo:
Đường kính | Model |
Φ16 | Si-15V |
Φ18 | Si-15V |
Φ20 | Si-130V, Si-50V |
Φ24 | Si-130V, Si-50V |
Φ28 | Si-130V, , Si-80V, Si-100V |
Φ32 | Si-50V, Si-80V, Si-100V, Si-130V |
Φ36 | Si-80V, Si-100V, Si-130V |
Φ40 | Si-80V, Si-100V, Si-130V, Si-180V, Si-230V |
Φ46 | Si-130V, Si-180V, Si-230V |
Φ50 | Si-180V, Si-230V, Si-280V |
Φ55 | Si-180V, Si-230V, Si-280V, Si-350V |
Φ60 | Si-230V, Si-280V, Si-350V |
Φ68 | Si-280V, Si-350V, Si-450V |
Φ75 | Si-350V, Si-450V, Si-550V |
Φ83 | Si-450V, Si-550V, Si-680V |
Φ90 | Si-450V, Si-550V, Si-680V, Si-850V |
Φ100 | Si-550V, Si-680V, Si-850V |
Φ110 | Si-850V |
Φ120 | Si-850V |
Đánh giá Đầu trục vít cho máy ép nhựa
Chưa có đánh giá nào.